VIÊN NÉN CHYMOTRYPSIN
Tabellae Chymotrypsini
Là viên nén chứa chymotrypsin.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”
(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng chymotrypsin, từ 90,0
đến 120,0% so với hoạt lực ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén màu trắng.
Định tính
A. Lấy một
lượng bột viên tương ứng với 4,2 mg
chymotrypsin, hòa tan trong 4 ml nước
đun sôi để nguội, lọc. Lấy 0,05 ml dịch
lọc cho vào khay sứ trắng, thêm 0,2 ml dung dịch cơ chất. Màu đỏ tía
xuất hiện trong vòng 3 phút.
Cách pha dung
dịch cơ chất:
Dung dịch đỏ methyl -
xanh methylen:
Trộn đồng lượng dung dịch đỏ
methyl 0,1% trong ethanol (TT) và dung dịch xanh methylen
0,05% trong ethanol (TT).
Dung dịch cơ chất: Cân chính xác
237,0 mg N-acetyl-L-tyrosin ethyl
ester cho vào bình định mức 100 ml, thêm 2 ml ethanol
(TT), lắc đến khi tan. Thêm 20 ml dung dịch
đệm phosphat pH 7,0 (chuẩn bị trong phần
định lượng), thêm 10 ml dung dịch đỏ
methyl - xanh methylen rồi
pha loãng với nước vừa đủ.
B. Lấy
một lượng bột viên tương ứng với
30 mg chymotrysin hòa tan trong dung
dịch acid hydrocloric 0,001 N, pha loãng thành 100 ml với cùng
một dung môi, lọc. Phổ hấp thụ tử
ngoại ( Phụ lục 4,1) của dịch lọc thu
được trong khoảng bước sóng từ 220
đến 320 nm phải có cực đại ở
bước sóng 281 nm và cực tiểu ở 250 nm.
Định lượng
Dung dịch đệm phosphat
pH 7,0:
Hòa tan 4,54 g kali dihydrophosphat (TT) trong 500 ml nước (dung dịch A). Hòa
tan 4,73 g dinatri hydrophosphat khan (TT) trong 500 ml nước (dung dịch B).
Trộn 38,9 ml dung dịch A với 61,1 ml dung dịch B. Điều
chỉnh tới pH 7,0 bằng cách thêm từng giọt dung
dịch B nếu cần.
Dung dịch cơ chất: Hòa tan 23,7
mg N-acetyl-L-tyrosin ethyl ester (loại
thích hợp để dùng định lượng
chymotrypsin) trong khoảng 50 ml dung dịch đệm phosphat
pH 7,0 bằng cách làm ấm. Để nguội, thêm dung
dịch đệm phosphat pH 7,0 vừa đủ 100 ml.
Lưu ý: Có thể bảo quản đông lạnh dung
dịch cơ chất và được sử dụng sau
khi rã đông, nhưng phải làm đông lạnh ngay sau khi
pha.
Dung dịch thử: Cân 20 viên và
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên thích hợp và hòa tan trong dung
dịch acid hydrocloric 0,0012 N để thu được
dung dịch có nồng độ từ 12 - 16 đơn
vị chymotrypsin USP trong 1 ml. Dùng dung dịch có nồng
độ thấp hơn hoặc cao hơn (nếu cần) để
trong quá trình định lượng sự thay đổi
độ hấp thụ trong khoảng từ 0,008 – 0,012
trong mỗi 30 giây.
Cách tiến hành
Lưu ý: Xác định sự
thích hợp của cơ chất và kiểm tra sự
điều chỉnh máy quang phổ tử ngoại bằng
cách tiến hành sử dụng chymotrypsin chuẩn thay thế
mẫu thử.
Định lượng
bằng máy quang phổ tử ngọai thích hợp, có
hệ thống điều nhiệt để duy trì
nhiệt độ buồng chứa cốc đo ở 25 ± 0,1oC.
Xác định nhiệt độ trong cốc đo trước
và sau khi đo độ hấp thụ để
đảm bảo nhiệt độ không thay đổi
quá 0,5 oC.
Hút chính xác 0,2 ml dung dịch
acid hydrocloric 0,0012 N và 3,0
ml dung dịch cơ chất vào cốc đo dày 1 cm. Đặt
cốc đo vào máy quang phổ tử ngoại và
điều chỉnh thiết bị để có độ
hấp thụ là 0,200 ở 237 nm.
Hút chính xác 0,2 ml dung dịch
thử cho vào cốc đo dày 1 cm, thêm chính xác 3,0 ml dung
dịch cơ chất. Đặt cốc đo vào máy quang
phổ tử ngoại (Chú ý: Thực hiện thêm mẫu vào cốc đo đúng theo
thứ tự này, và bắt đầu ghi thời gian
phản ứng ngay sau khi thêm dung dịch cơ chất).
Đo
độ hấp thụ sau mỗi 30 giây trong ít nhất 5 phút.
Lặp lại thí nghiệm cùng độ pha loãng ít nhất
một lần. Giá trị tuyệt đối của độ
hấp thụ ít quan trọng bằng tốc độ suy
giảm không đổi của độ hấp thụ.
Nếu tốc độ suy giảm không đổi của
độ hấp thụ này không đạt được
trong khoảng thời gian ít hơn 3 phút, phải làm lại
thí nghiệm, nếu cần sử dụng dung dịch
thử có nồng độ thích hợp. Khi xác định
lại lần thứ hai các dung dịch thử có cùng
độ pha loãng phải có tốc độ suy giảm
của độ hấp thụ như lần đầu.
Để xác
định sự thay đổi độ hấp thụ
trung bình trong mỗi phút, chỉ sử dụng các giá
trị nằm trên đường biểu diễn sự
suy giảm độ hấp thụ theo thời gian,
đoạn có tốc độ suy giảm độ hấp
thụ không đổi trong 3 phút.
Một
đơn vị chymotrypsin USP là hoạt tính làm thay
đổi độ hấp thụ là 0,0075 trong mỗi phút
với các điều kiện quy định của
phương pháp định lượng này.
Tính hàm
lượng (%) chymotrypsin trong viên so với hàm lượng
ghi trên nhãn theo công thức:
Trong đó:
A1 :
Độ hấp thu ở thời điểm đầu
trong khoảng biến thiên độ hấp thu tuyến
tính,
A2 :
Độ hấp thu ở thời điểm cuối trong
khoảng biến thiên độ hấp thu tuyến tính,
T : Khoảng thời gian giữa
lần đọc đầu và lần đọc cuối
(phút),
D : độ pha loãng của dung
dịch thử,
W : khối
lượng bột viên mẫu thử (mg),
M : khối
lượng trung bình viên (mg),
Bảo
quản
Trong bao bì kín,
để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc men
phân giải protein.
Hàm
lượng thường dùng
4,2 mg
(tương ứng 21 microkatals hay 4200 đơn vị
chymotrypsin USP).